Hợp đồng thuê đất cá nhân là văn bản được lập ra khi hai bên tiến hành thuê đất và cho thuê đất nhằm tránh xảy ra tranh chấp về sau. Để hạn chế tối đa rủi ro, khi làm hợp đồng thuê đất cần lưu ý những gì?
Hợp đồng thuê đất cá nhân và những quy định, thủ tục liên quan tới vấn đề này sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu thuê đất cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Là Gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các giao dịch liên quan đến đất đai đều phải được lập thành văn bản, trong đó có hợp đồng thuê đất cá nhân. Khái niệm hợp đồng thuê đất hiểu một cách đơn giản là văn bản thỏa thuận giữa các bên cho thuê đất và bên thuê đất. Bên cho thuê đất sẽ giao đất cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Bên thuê đất có nghĩa vụ trả tiền thuê đất.
Hợp đồng sau khi được ký kết, bên cho thuê sẽ chuyển quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một thời gian nhất định. Bên thuê sẽ trả lại tài sản theo thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký.
Hợp đồng thuê đất cá nhân cần phải phù hợp với các quy định của Luật Đất đai năm 2013. Ảnh minh họa |
Hiện có nhiều mẫu hợp đồng cho thuê đất khác nhau tùy vào loại đất muốn thuê và mục đích thuê đất. Phổ biến có một số mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân như sau:
-
Mẫu hợp đồng thuê đất kinh doanh: Mẫu này được áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ mục đích kinh doanh.
-
Mẫu hợp đồng cho thuê đất nhà xưởng: Áp dụng trong các trường hợp thuê – cho thuê đất với mục đích làm kho bãi, nhà xưởng, lưu trữ hàng hóa.
-
Mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp: Áp dụng trong trường hợp thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm…)
Lưu ý: Hợp đồng thuê đất cá nhân không có Giấy chứng nhận thì không thể công chứng, chứng thực nên có thể lập bằng tay và có người làm chứng để xác nhận có giao dịch xảy ra.
Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Và Một Số Quy Định Liên Quan
Trước khi làm hợp đồng thuê đất cá nhân, người thuê và bên cho thuê đất cần nắm rõ một số quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động thuê đất.
– Đối tượng được thuê đất
Khoản 1, Điều 56, Luật Đất đai năm 2013 quy định về đối tượng được phép thuê đất như sau:
-
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.
-
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
-
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai năm 2013 về hạn mức giao đất nông nghiệp.
-
Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh
-
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất với mục đích thực hiện dự án đầu tư SX nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối.
– Điều kiện thuê đất
Các đối tượng được phép thuê đất nói trên cần đảm bảo một số điều kiện sau:
-
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai.
-
Có đủ năng lực tài chính để đảm bảo sử dụng đất theo đúng kế hoạch ban đầu.
-
Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hiện có hai hình thức thuê đất phổ biến: thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền hàng năm. Ảnh minh họa |
– Điều kiện cho thuê đất
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
-
Có Giấy chứng nhận, ngoại trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1, Điều 168, Luật Đất đai năm 2013.
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
-
Đất không có tranh chấp;
-
Trong thời hạn sử dụng đất.
– Hình thức thuê đất
Hiện có hai hình thức thuê đất phổ biến là thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền hàng năm. Tùy nhu cầu và thỏa thuận của các bên mà thời gian thuê đất khác nhau, tối đa là 50 năm, 70 năm.
Nội Dung Cơ Bản Của Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân có khá nhiều nội dung do hai bên đàm phán, thống nhất. Về cơ bản, một mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn pháp lý cần đảm bảo những nội dung sau:
-
Thông tin cá nhân của các bên tham gia hợp đồng
-
Thông tin về đất cho thuê
-
Giá tiền thuê
-
Thời hạn thuê
-
Thời gian giao đất
-
Thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê
-
Quyền và nghĩa vụ của các bên
-
Thỏa thuận thời điểm và điều kiện chấm dứt hợp đồng
-
Thỏa thuận các trường hợp một trong hai bên tham gia ký kết có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
-
Thỏa thuận khi vi phạm hợp đồng
-
Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp
-
Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung, điều khoản thi hành.
Lưu ý: Theo quy định hiện hành, hợp đồng thuê đất có thể được viết tay với đầy đủ các nội dung tương tự như hợp đồng thuê đất cá nhân thông thường.
Soạn Thảo Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Cần Lưu Ý Những Gì?
Để có một mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân chuẩn pháp lý, đảm bảo quyền lợi cho các bên, khi soạn thảo, bạn cần lưu ý những điểm sau:
Các điều khoản trong hợp đồng thuê đất cá nhân cần rõ ràng, chặt chẽ nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên, phòng xảy ra tranh chấp về sau. Ảnh minh họa |
1. Căn Cứ Pháp Lý Của Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân
Trong một hợp đồng nói chung, căn cứ pháp lý là phần rất quan trọng. Theo đó, phần này sẽ chỉ ra các văn bản pháp luật để điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng, quyền cũng như nghĩa vụ của các bên. Đây cũng là luật áp dụng khi có tranh chấp xảy ra giữa các bên. Căn cứ pháp lý với hợp đồng thuê đất gồm:
-
Bộ Luật Dân sự năm 2015
-
Luật Đất đai năm 2013
-
Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều khoản của Luật đất đai
-
Các văn bản đi kèm của các bên tham gia hợp đồng thuê đất cá nhân.
2. Hình Thức Của Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân
Hợp đồng thuê đất cá nhân phải lập thành văn bản và không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai năm 2013. Việc công chứng hợp đồng hay không là tùy nhu cầu của các bên. Trên thực tế, khi thuê đất, các bên thường vẫn công chứng hợp đồng để hạn chế tối ra rủi ro có thể xảy ra.
3. Các Điều Khoản Cơ Bản Trong Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân
Hợp đồng thuê đất là một loại hợp đồng dân sự, do đó các bên tham gia hợp đồng được tự do thỏa thuận các điều khoản, tuy nhiên phải phù hợp với quy định của pháp luật điều chỉnh.
Một hợp đồng thuê đất bắt buộc phải có những điều khoản sau:
+ Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Họ và tên của cá nhân, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc mã số thuế, hộ khẩu thường trú, địa chỉ, tài khoản…
+ Thông tin về đất cho thuê: Cần ghi rõ vị trí, địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất…
+ Thời hạn thuê đất: Điều khoản này do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng thời gian bắt đầu thuê và thời hạn thuê hoặc thời gian kết thúc thuê đất.
+ Thời gian giao đất: Các bên thỏa thuận cụ thể, rõ ràng về thời gian dự định sẽ giao đất cho bên thuê. Thông thường, thời gian giao đất có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất. Thời hạn thuê đất không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt theo Khoản 3, Điều 126, Luật Đất đai năm 2013 là không quá 70 năm.
+ Giá thuê, thời hạn, phương thức thanh toán tiền thuê: Các bên thỏa thuận giá thuê đất, thời hạn thanh toán (thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền hàng năm), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm), phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản)…
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật về đất đai, không trái với pháp luật khác có liên quan.
+ Thời điểm hợp đồng thuê đất có hiệu lực: Cần ghi rõ ngày, tháng, năm hợp đồng thuê đất cá nhân có hiệu lực.
+ Các thỏa thuận khác: Thỏa thuận các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng; thỏa thuận về tài sản khác gắn liền với đất cho thuê; thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng; thỏa thuận về giải quyết tranh chấp; thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành trong hợp đồng thuê đất.
4. Chủ Thể Cho Thuê Đất
Chủ thể cho thuê đất cá nhân phải là chủ sử dụng của mảnh đất đó và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu Hợp Đồng Thuê Đất Cá Nhân Mới Nhất
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân phổ biến sau:
Thủ Tục Thuê Đất Cá Nhân
Thủ tục cho thuê đất cá nhân là thủ tục hành chính khá đơn giản. Người cho thuê đất cần lập hợp đồng cho thuê, chuẩn bị hồ sơ và nộp để đăng ký vào sổ địa chính. Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 79, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Số lượng hồ sơ cần chuẩn bị là 01 bộ hồ sơ. Khoản 2, Điều 7, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ thuê đất cá nhân gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau:
Thủ tục thuê đất cá nhân khá đơn giản. Ảnh minh họa |
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
– Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
– Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên. Cá nhân, hộ gia đình có thể nộp trực tiếp tại phường, xã, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Nếu địa phương đã thành lập bộ phận 1 cửa thì nộp tại bộ phận 1 cửa cấp huyện nơi có đất.
Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận 1 cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Người sử dụng đất nếu chỉ cho thuê một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.
- Bước 3: Giải quyết yêu cầu và trả kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Đồng thời, xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cùng với đó, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND phường, xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại phường, xã, thị trấn.
Về thời gian thực hiện thủ tục, không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Không quá 13 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân mới nhất cùng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan tới hợp đồng thuê đất, thủ tục thuê đất. Người sử dụng đất nếu có nhu cầu cho thuê lại quyền sử dụng đất và người có nhu cầu thuê đất cá nhân cần nắm rõ để tuân thủ đúng quy định, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.
Lam Giang (TH)
Xem thêm:
>> Những khoản thuế phải nộp khi cho thuê nhà, đất
>> Nhà nước có cho cá nhân thuê đất để xây nhà cho thuê không?
>> Thuê nhà đất, cẩn thận sập bẫy “cò”
Link bài viết gốc
https://thanhnienviet.vn/2022/11/03/mau-hop-dong-thue-dat-ca-nhan-moi-nhat-va-4-diem-can-luu-y-khi-soan-thao